Với hơn 97 triệu dân và diện tích gần 330,000 km², Việt Nam là quốc gia đông dân thứ 15 trên thế giới và có một hệ thống chính trị được phân chia thành nhiều cấp độ. Vậy, bạn đã bao giờ tò mò về Việt nam có bao nhiêu tỉnh thành hiện nay chưa? Hãy cùng khám phá về điều này ngay nhé!
|
Việt nam có bao nhiêu tỉnh thành
Việt Nam là một đất nước đa dạng về văn hóa, lịch sử và địa lý. Trước năm 2018, Việt Nam có 64 tỉnh thành, nhưng tính đến thời điểm năm 2022, đất nước Việt Nam có 58 đơn vị hành chính cấp tỉnh và có 5 thành phố trực thuộc trung ương. Vậy cụ thể Việt nam có bao nhiêu tỉnh thành, diện tích các tỉnh thành ra sao vào năm 2023?
Việt nam có bao nhiêu tỉnh thành? Việt Nam hiện có tổng cộng 63 tỉnh thành phố, được chia thành 8 vùng miền theo địa lý và đặc điểm văn hóa kinh tế, gồm:
- Vùng Bắc Bộ: gồm 8 tỉnh thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình và Thái Nguyên.
- Vùng Trung Bộ: gồm 9 tỉnh thành phố Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam và Quảng Ngãi.
- Vùng Nam Bộ: gồm 13 tỉnh thành phố Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp và Cần Thơ.
- Vùng Tây Nguyên: gồm 5 tỉnh thành phố Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
- Vùng Đông Nam Bộ: gồm 5 tỉnh thành phố Bình Phước, Bình Thuận, Ninh Thuận, Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Vùng Tây Bắc: gồm 6 tỉnh thành phố Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La và Hòa Bình.
- Vùng Đồng bằng sông Hồng: gồm 2 tỉnh thành phố Hà Nội và Hà Nam.
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: gồm 5 tỉnh thành phố Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh và Vĩnh Long.

Bản đồ Việt Nam
Việc chia thành các vùng miền có thể giúp hiểu rõ hơn về đặc trưng và sự phát triển của các địa phương trong cả nước, từ đó có thể phát triển kế hoạch và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội hiệu quả hơn.
Tham khảo: Cửa nhôm kính cao cấp châu Âu
Việt Nam hiện có tổng cộng 63 tỉnh thành phố, bao gồm 5 đơn vị trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ), 1 tỉnh thuộc Trung ương trực thuộc (Tuyên Quang), 2 thành phố trực thuộc tỉnh (Hải Dương và Bắc Ninh), và 55 tỉnh.
Việt nam có bao nhiêu tỉnh thành? Cụ thể như sau:
STT
|
Tên tỉnh/TP
|
Tỉnh lỵ Khu vực
|
Diện tích (km2)
|
1
|
An Giang
TP Long Xuyên
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
3.536,7
|
2
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
TP Bà Rịa
|
Đông Nam Bộ
|
1.980,8
|
3
|
Bạc Liêu
TP Bạc Liêu
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
2.669
|
4
|
Bắc Giang
TP Bắc Giang
|
Đông Bắc Bộ
|
3.851,4
|
5
|
Bắc Kạn
TP Bắc Kạn
|
Đông Bắc Bộ
|
4.860
|
6
|
Bắc Ninh
TP Bắc Ninh
|
Đồng bằng sông Hồng
|
822,7
|
7
|
Bến Tre
TP Bến Tre
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
2.394,6
|
8
|
Bình Dương
TP Thủ Dầu Một
|
Đông Nam Bộ
|
2.694,7
|
9
|
Bình Định
TP Quy Nhơn
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
6.066,2
|
10
|
Bình Phước
TP Đồng Xoài
|
Đông Nam Bộ
|
6.877
|
11
|
Bình Thuận
TP Phan Thiết
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
7.812,8
|
12
|
Cà Mau
TP Cà Mau
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
5.294,8
|
13
|
Cao Bằng
TP Cao Bằng
|
Đông Bắc Bộ
|
6.700,3
|
14
|
Cần Thơ
TP Ninh Kiều
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
1.439,2
|
15
|
Đà Nẵng
Quận Hải Châu
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
1.284,9
|
16
|
Đắk Lắk
TP Buôn Ma Thuột
|
Tây Nguyên
|
13.030,5
|
17
|
Đắk Nông
TP Gia Nghĩa
|
Tây Nguyên
|
6.509,3
|
18
|
Điện Biên
TP Điện Biên Phủ
|
Tây Bắc Bộ
|
9.541
|
19
|
Đồng Nai
TP Biên Hòa
|
Đông Nam Bộ
|
5.905,7
|
20
|
Đồng Tháp
TP Cao Lãnh
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
3.383,8
|
21
|
Gia Lai
TP Pleiku
|
Tây Nguyên
|
15.510,8
|
22
|
Hà Giang
TP Hà Giang
|
Đông Bắc Bộ
|
7.929,5
|
23
|
Hà Nam
TP Phủ Lý
|
Đồng bằng sông Hồng
|
860,9
|
24
|
Hà Nội
Quận Hoàn Kiếm
|
Đồng bằng sông Hồng
|
3.358,9
|
25
|
Hà Tĩnh
TP Hà Tĩnh
|
Bắc Trung Bộ
|
5.990,7
|
26
|
Hải Dương
TP Hải Dương
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1.668,2
|
27
|
Hải Phòng
Quận Hồng Bàng
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1.522,5
|
28
|
Hậu Giang
TP Vị Thanh
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
1.621,8
|
29
|
Hòa Bình
TP Hòa Bình
|
Tây Bắc Bộ
|
4.591
|
30
|
Thành phố Hồ Chí Minh
Quận 1
|
Đông Nam Bộ
|
2.061
|
31
|
Hưng Yên
TP Hưng Yên
|
Đồng bằng sông Hồng
|
930,2
|
32
|
Khánh Hòa
TP Nha Trang
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
5.137,8
|
33
|
Kiên Giang
TP Rạch Giá
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
6.348,8
|
34
|
Kon Tum
TP Kon Tum
|
Tây Nguyên
|
9.674,2
|
35
|
Lai Châu
TP Lai Châu
|
Tây Bắc Bộ
|
9.068,8
|
36
|
Lạng Sơn
TP Lạng Sơn
|
Đông Bắc Bộ
|
8.310,2
|
37
|
Lào Cai
TP Lào Cai
|
Tây Bắc Bộ
|
6.364
|
38
|
Lâm Đồng
TP Đà Lạt
|
Tây Nguyên
|
9.783,2
|
39
|
Long An
TP Tân An
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
4.490,2
|
40
|
Nam Định
TP Nam Định
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1.668
|
41
|
Nghệ An
Thành phố Vinh
|
Bắc Trung Bộ
|
16.493,7
|
42
|
Ninh Bình
TP Ninh Bình
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1.387
|
43
|
Ninh Thuận
TP Phan Rang – Tháp Chàm
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
3.355,3
|
44
|
Phú Thọ
TP Việt Trì
|
Đông Bắc Bộ
|
3.534,6
|
45
|
Phú Yên
TP Tuy Hòa
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
5.023,4
|
46
|
Quảng Bình
TP Đồng Hới
|
Bắc Trung Bộ
|
8.065,3
|
47
|
Quảng Nam
TP Tam Kỳ
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
10.574,7
|
48
|
Quảng Ngãi
TP Quảng Ngãi
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
5.135,2
|
49
|
Quảng Ninh
TP Hạ Long
|
Đông Bắc Bộ
|
6.177,7
|
50
|
Quảng Trị
TP Đông Hà
|
Bắc Trung Bộ
|
4.739,8
|
51
|
Sóc Trăng
TP Sóc Trăng
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
3.311,8
|
52
|
Sơn La
TP Sơn La
|
Tây Bắc Bộ
|
14.123,5
|
53
|
Tây Ninh
TP Tây Ninh
|
Đông Nam Bộ
|
4.041,4
|
54
|
Thái Bình
TP Thái Bình
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1.570,5
|
55
|
Thái Nguyên
TP Thái Nguyên
|
Đông Bắc Bộ
|
3.536,4
|
56
|
Thanh Hóa
TP Thanh Hoá
|
Bắc Trung Bộ
|
11.114,7
|
57
|
Thừa Thiên Huế
Thành phố Huế
|
Bắc Trung Bộ
|
5.048,2
|
58
|
Tiền Giang
TP Mỹ Tho
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
2.510,5
|
59
|
Trà Vinh
TP Trà Vinh
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
2.358,2
|
60
|
Tuyên Quang
TP Tuyên Quang
|
Đông Bắc Bộ
|
5.867,9
|
61
|
Vĩnh Long
TP Vĩnh Long
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
1.475
|
62
|
Vĩnh Phúc
TP Vĩnh Yên
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1.235,2
|
63
|
Yên Bái
TP Yên Bái
|
Tây Bắc Bộ
|
6.887,7
|
Việt Nam có đường bờ biển dài hơn 3,260 km và là một quốc gia có nhiều tỉnh thành giáp biển. Dưới đây là danh sách các tỉnh thành của Việt Nam giáp biển, được sắp xếp theo thứ tự từ phía Bắc đến phía Nam của đất nước:
- Tỉnh Quảng Ninh
- Thành phố Hải Phòng
- Tỉnh Hải Dương
- Tỉnh Quảng Ninh
- Tỉnh Nam Định
- Tỉnh Thanh Hóa
- Tỉnh Nghệ An
- Tỉnh Hà Tĩnh
- Tỉnh Quảng Bình
- Tỉnh Quảng Trị
- Thành phố Đà Nẵng
- Tỉnh Quảng Nam
- Tỉnh Quảng Ngãi
- Tỉnh Bình Định
- Tỉnh Phú Yên
- Tỉnh Khánh Hòa
- Tỉnh Ninh Thuận
- Tỉnh Bình Thuận
- Thành phố Hồ Chí Minh
- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Tỉnh Đồng Nai
- Tỉnh Bình Dương
- Tỉnh Bình Phước
- Tỉnh Tây Ninh
- Tỉnh Long An
- Tỉnh Tiền Giang
- Tỉnh Bến Tre
- Tỉnh Trà Vinh
- Tỉnh Vĩnh Long
- Tỉnh Đồng Tháp
- Tỉnh An Giang
- Tỉnh Kiên Giang
- Tỉnh Cà Mau
- Tỉnh Sóc Trăng
- Tỉnh Bạc Liêu
Các tỉnh thành này tạo nên một hệ thống phát triển kinh tế vùng ven biển đầy tiềm năng và đem lại những cơ hội lớn cho phát triển du lịch, nông nghiệp, thủy sản, và hàng hải.
|
|
|